Lý thuyết và bài tập đơn vị đo độ dài lớp 2 có đáp án
Ở lớp 1, trẻ đã được học về đơn vị đo độ dài xăng-ti-mét (cm) và một số cách đo độ dài thông dụng như bằng sải tay, gang tay, bước chân,... Đến lớp 2, học sinh sẽ được mở rộng kiến thức về đơn vị đo độ dài với 03 đơn vị mới là đề xi mét (dm), mét (m) và ki-lô-mét (km). Dưới đây, Giáo dục Con Tự Học đã tổng hợp lý thuyết và bài tập đơn vị đo độ dài lớp 2 có đáp án.
Nội dung bài viết:
1. Lý thuyết về đơn vị đo độ dài lớp 2
Trong chương trình Toán lớp 2, học sinh sẽ được tiếp xúc thêm 03 đơn vị đo độ dài mới, gồm:
- Đề-xi-mét (dm)
- Mét (m)
- Ki-lô-mét (km)
Cụ thể về các đơn vị đo độ dài lớp 2 như sau:
1.1. Đề-xi-mét
Đề-xi-mét là một đơn vị đo độ dài, viết tắt là dm.
Quy đổi đơn vị:
- 1 dm = 10 cm
- 10 cm = 1 dm
1.2. Mét
Mét là một đơn vị đo độ dài, viết tắt là m.
Quy đổi đơn vị:
- 1 m = 100 cm; 100 cm = 1 m
- 1 m = 10 dm; 10 dm = 1 m
1.3. Ki-lô-mét
Ki-lô-mét là một đơn vị đo độ dài, viết tắt là km.
Quy đổi đơn vị:
- 1 km = 1000 m
- 1000 m = 1 km
2. Bảng đơn vị đo độ dài lớp 2
Ở chương trình Toán lớp 1, học sinh đã bắt đầu làm quen với đơn vị đo độ dài và được học về đơn vị xăng-ti-mét (cm). Khi lên lớp 2, học sinh được học thêm các đơn vị đo độ dài lớp 2 mới là đề-xi-mét (dm), mét (m) và ki-lô-mét (km).
Dưới đây là bảng quy đổi đơn vị đo độ dài lớp 2 để học sinh dễ so sánh các đơn vị:
Lớn hơn mét |
Mét |
Bé hơn mét |
|
km |
m |
dm |
cm |
1 km = 1000 m |
1m = 10 dm = 100 cm |
1 dm = 10 cm |
1 cm |
3. Tổng hợp bài toán về đơn vị đo độ dài lớp 2 có đáp án
3.1. Bài tập đổi đơn vị đo độ dài lớp 2
Bài 1: Điền số vào chỗ trống
- 1 dm = … cm
- 3 dm = … cm
- 10 cm = … dm
- 20 cm = … dm
- 1 m = … dm
- 5 m = … dm
- 1 m = … cm
- 2 m = … cm
- 100 cm = … m
- 200 cm = … m
Đáp án:
- 1 dm = 10 cm
- 3 dm = 30 cm
- 10 cm = 1 dm
- 20 cm = 2 dm
- 1 m = 10 dm
- 5 m = 50 dm
- 1 m = 100 cm
- 2 m = 200 cm
- 100 cm = 1 m
- 200 cm = 2 m
Bài 2: Điền số vào chỗ trống
- 1 km = … m
- 2 km = … m
- 2000 m = … km
- 1000 m = … km
- 3 m = … cm
- 200 cm = … m
- 4 m = … dm
- 2 dm = … cm
- 400 cm = … m
- 80 dm = … m
Đáp án:
- 1 km = 1000 m
- 2 km = 2000 m
- 2000 m = 2 km
- 1000 m = 1 km
- 3 m = 300 cm
- 200 cm = 2 m
- 4 m = 40 dm
- 2 dm = 20 cm
- 400 cm = 4 m
- 80 dm = 8 m
Bài 3: Điền số vào chỗ trống
- 4 dm = … cm
- 90 cm = … dm
- 3 m = … cm
- 6 m = … dm
- 1000 m = … km
- 3000 m = … km
- 8 m = … dm
- 7 dm = … cm
- 600 cm = … m
- 5000 m = … km
Đáp án:
- 4 dm = 40 cm
- 90 cm = 9 dm
- 3 m = 300 cm
- 6 m = 60 dm
- 1000 m = 1 km
- 3000 m = 3 km
- 8 m = 80 dm
- 7 dm = 70 cm
- 600 cm = 6 m
- 5000 m = 5 km
3.2. Bài tập tính đơn vị đo độ dài lớp 2
Bài 1: Điền số vào chỗ trống
- 12 km + 15 km = …… km
- 38 cm – 14 cm = …… cm
- 6 dm + 18 dm = …… dm
- 20 dm – 7 dm = …… dm
- 45 cm + 25 cm = …… cm
- 90 cm – 50 cm = …… cm
- 31 dm + 12 dm = …… dm
- 80 cm – 29 cm = …… cm
- 50 km – 28 km = …… km
- 33 cm + 17 cm = …… cm
Đáp án
- 12 km + 15 km = 27 km
- 38 cm – 14 cm = 24 cm
- 6 dm + 18 dm = 24 dm
- 20 dm – 7 dm = 13 dm
- 45 cm + 25 cm = 70 cm
- 90 cm – 50 cm = 40 cm
- 31 dm + 12 dm = 43 dm
- 80 cm – 29 cm = 51 cm
- 50 km – 28 km = 22 km
- 33 cm + 17 cm = 50 cm
Bài 2: Điền số vào chỗ trống
- 12 cm + 11 dm = …… cm
- 2 m + 40 dm = …… dm
- 3 km + 500 m = …… m
- 30 dm + 2 m = …… dm
- 120 cm – 3 dm = …… cm
- 2 m – 15 dm = …… dm
- 10 dm + 1 m = …… cm
- 1500 m – 1 km = …… m
- 50 cm + 2 dm = …… cm
- 300 cm – 1 m = …… cm
Đáp án:
- 12 cm + 11 dm = 12 cm + 110 cm = 122 cm
- 2 m + 40 dm = 20 dm + 40 dm = 60 dm
- 3 km + 500 m = 3000 m + 500 m = 3500 m
- 30 dm + 2 m = 30 dm + 20 dm = 50 dm
- 120 cm – 3 dm = 120 cm – 30 cm = 90 cm
- 2 m – 15 dm = 20 dm – 15 dm = 5 dm
- 10 dm + 1 m = 10 dm + 10 dm = 20 dm = 200 cm
- 1500 m – 1 km = 1500 m – 1000 m = 500 m
- 50 cm + 2 dm = 50 cm + 20 cm = 70 cm
- 300 cm – 1 m = 300 cm – 100 cm = 200 cm
3.3. Bài tập đơn vị đo độ dài lớp 2 có lời văn
Trích SGK Toán lớp 2 Kết nối Tập 2
Bài 1: Quan sát tranh rồi trả lời câu hỏi.
Để đi đến cầu trượt rồi ra bập bênh, Rô-bốt cần đi bao nhiêu mét?
Giải
Rô-bốt cần đi số mét là:
30 + 15 = 45 (m)
Đáp số: 45 m
Bài 2: Nam, Việt và Rô-bốt cùng chơi đá cầu. Nam đá quả cầu bay xa 4 m.
Việt đá quả cầu bay xa 5 m. Rô-bốt đá quả cầu bay xa 7 m.
a) Bạn nào đá quả cầu bay xa nhất?
b) Việt đá quả cầu bay xa hơn Nam bao nhiêu mét?
Giải
a)
Vì 4 m < 5 m < 7 m nên Rô-bốt đá quả cầu bay xa nhất.
b)
Việt đá quả cầu bay xa hơn Nam số mét là:
5 – 4 = 1 (m)
Đáp số:
a) Rô-bốt
b) 1 m
Bài 3: Biết chiều dài từ Hà Nội đến các tỉnh như sau:
Đoạn đường bộ |
Chiều dài |
Hà Nội – Hà Nam |
54 km |
Hà Nội – Thái Bình |
106 km |
Hà Nội – Cao Bằng |
280 km |
Hà Nội – Lạng Sơn |
155 km |
a) Trong các tỉnh trên, tỉnh nào xa Hà Nội nhất, tỉnh nào gần Hà Nội nhất?
b) Trong các tỉnh trên, đường bộ từ Hà Nội đến những tỉnh nào dài hơn 100 km?
Giải
a)
Ta có: 280 km > 155 km > 106 km > 54 km
Trong các tỉnh trên:
- Tỉnh xa Hà Nội nhất là tỉnh Cao Bằng.
- Tỉnh gần Hà Nội nhất là tỉnh Hà Nam.
b)
Ta có:
- 280 km > 100 km
- 155 km > 100 km
- 106 km > 100 km
Đường bộ từ Hà Nội đến các tỉnh Cao Bằng, Lạng Sơn, Thái Bình dài hơn 100 km.
Bài 4: Cóc kiện Trời.
Hành trình cóc lên Thiên Đình kiện Trời làm mưa cứu muôn loài được cho như sau:
Cóc đi 28 km thì gặp cua. Cóc và cua đi thêm 36 km nữa thì gặp hổ và gấu.
Cóc, cua, hổ và gấu đi thêm 46 km nữa thì gặp ong mật và cáo. Hỏi:
a) Cóc đi bao nhiêu ki-lô-mét thì gặp hổ và gấu?
b) Tính từ chỗ gặp cua, cóc đi bao nhiêu ki-lô-mét thì gặp ong mật và cáo?
Giải
a)
Số ki-lô-mét để cóc gặp hổ và gấu là:
28 + 36 = 64 (km)
b)
Tính từ chỗ gặp cua, số ki-lô-mét để cóc gặp ong mật và cáo là:
36 + 46 = 82 (km)
Đáp số:
a) 64 km
b) 82 km
3.4. Bài tập tự luyện đơn vị đo độ dài lớp 2
Phụ huynh có thể cho trẻ làm các bài tập đơn vị đo độ dài lớp 2 trên hệ thống ôn luyện thông minh TAK12. Các bài tập được đội ngũ chuyên gia giáo dục TAK12 biên tập bám sát chương trình GDPT VN hiện hành, giúp trẻ ôn tập kiến thức đã học và gợi ý những chủ điểm kiến thức liên quan.
👉 Bài toán về Đề - xi - mét. Mét. Ki-lô-mét Toán lớp 2 Kết nối tri thức
👉 Bài toán về Đề - xi - mét. Mét. Ki-lô-mét Toán lớp 2 Cánh diều
Ngoài ra, để giúp trẻ làm tốt bài tập đơn vị đo độ dài lớp 2, Giáo dục Con Tự Học gợi ý phụ huynh cho trẻ học bổ trợ môn Toán với Matific – nền tảng học toán tương tác được thiết kế dành riêng cho học sinh mầm non, tiểu học và THCS.
Matific là chương trình học Toán dành cho trẻ lứa tuổi từ 4 đến 15, gồm hàng ngàn hoạt động tương tác, được giáo viên, phụ huynh và học sinh đặc biệt đánh giá cao vì khả năng giúp trẻ thay thế nỗi sợ toán bằng niềm yêu thích, say mê. Chương trình đang được sử dụng tại hơn 120 quốc gia, nhận được yêu thích của hơn 50 triệu người dùng là giáo viên, phụ huynh và học sinh. Chương trình hỗ trợ hơn 40 ngôn ngữ, trong đó có cả tiếng Anh và tiếng Việt. |
Qua bài viết vừa rồi, Giáo dục Con Tự Học đã chia sẻ những kiến thức trọng tâm về lý thuyết và bài tập toán lớp 2 đo độ dài. Mong rằng những gợi ý này sẽ giúp bạn đồng hành cùng con hiệu quả hơn trong quá trình học toán.
ConTuHoc khuyến nghị học sinh sử dụng giải pháp ôn luyện cá nhân hóa TAK12 để (tự) học thêm và ôn thi theo cách tối ưu.
Chọn chương trình và đăng kí tài khoản miễn phí để bắt đầu!
