Bài tập điền dấu lớn bé bằng lớp 2 có đáp án chi tiết

11 Tháng Bảy 2025 14 lượt đọc

So sánh số và điền dấu >, <, = là dạng bài quen thuộc trong chương trình Toán lớp 2. Bài viết dưới đây tổng hợp các dạng bài tập điền dấu lớn bé bằng lớp 2 thường gặp, kèm theo hướng dẫn cách làm và đáp án chi tiết. Phụ huynh và giáo viên có thể sử dụng trực tiếp để con học, ôn luyện hoặc kiểm tra lại kiến thức một cách dễ dàng.

1. Trọn bộ bài tập điền dấu lớn bé bằng lớp 2 có đáp án

Dạng 1: So sánh các số tròn trăm, tròn chục và điền dấu lớn hơn, bé hơn, bằng

Dạng bài này yêu cầu học sinh so sánh hai số tròn chục hoặc tròn trăm (ví dụ: 30 và 80; 200 và 500) rồi điền dấu thích hợp: >, < hoặc = vào ô trống. 

Cách làm dạng bài này như sau:

  • Bước 1: Đọc kỹ hai số cần so sánh.
  • Bước 2: Xác định giá trị hàng chục hoặc hàng trăm của từng số.
  • Bước 3: So sánh theo thứ tự: số trăm → số chục (nếu cần).
  • Bước 4: Điền dấu “>”, “<” hoặc “=” vào chỗ trống.
  • Bước 5: Kiểm tra lại phép so sánh để đảm bảo chính xác.

Bài tập: Điền dấu thích hợp vào chỗ trống: >, <, =

  1. 200 … 500
  2. 80 … 30
  3. 400 … 400
  4. 90 … 100
  5. 700 … 600
  6. 60 … 60
  7. 300 … 100
  8. 50 … 90
  9. 800 … 900
  10. 20 … 20

Đáp án:

  1. 200 < 500
  2. 80 > 30
  3. 400 = 400
  4. 90 < 100
  5. 700 > 600
  6. 60 = 60
  7. 300 > 100
  8. 50 < 90
  9. 800 < 900
  10. 20 = 20

Dạng 2: So sánh các số có ba chữ số và điền dấu lớn hơn, bé hơn, bằng

Dạng bài này yêu cầu học sinh so sánh hai số có ba chữ số bất kỳ (ví dụ: 325 và 478), sau đó điền dấu >, < hoặc = vào ô trống.

Cách làm dạng bài này như sau:

  • Bước 1: Đọc kỹ hai số có ba chữ số cần so sánh.
  • Bước 2: So sánh chữ số hàng trăm của hai số.
  • Bước 3: Nếu hàng trăm bằng nhau, tiếp tục so sánh chữ số hàng chục.
  • Bước 4: Nếu hàng chục cũng bằng nhau, so sánh đến hàng đơn vị.
  • Bước 5: Điền dấu “>”, “<” hoặc “=” vào chỗ trống dựa trên kết quả so sánh.
  • Bước 6: Kiểm tra lại để đảm bảo đúng thứ tự các hàng đã so sánh.

Bài tập: Điền dấu thích hợp vào chỗ trống: >, <, =

  1. 245 … 327
  2. 612 … 489
  3. 503 … 503
  4. 799 … 800
  5. 931 … 918
  6. 376 … 376
  7. 284 … 281
  8. 650 … 605
  9. 420 … 420
  10. 708 … 709

Đáp án:

  1. 245 < 327
  2. 612 > 489
  3. 503 = 503
  4. 799 < 800
  5. 931 > 918
  6. 376 = 376
  7. 284 > 281
  8. 650 > 605
  9. 420 = 420
  10. 708 < 709

Dạng 3: Quy đổi đơn vị, so sánh và điền dấu lớn hơn, bé hơn, bằng

Dạng bài này yêu cầu học sinh so sánh hai đại lượng có đơn vị đo khác nhau, sau đó điền dấu >, < hoặc = vào ô trống. Ở lớp 2, học sinh đã được làm quen với các đơn vị đo độ dài (cm, dm, m, km), đơn vị đo khối lượng (kg) và đơn vị đo dung tích (lít). 

Cách làm dạng bài này như sau:

  • Bước 1: Xác định đại lượng được so sánh (độ dài, khối lượng, dung tích).
  • Bước 2: Quy đổi các đơn vị về cùng một đơn vị (thường chọn đơn vị nhỏ hơn hoặc đơn vị quen thuộc).
  • Bước 3: So sánh hai số sau khi quy đổi.
  • Bước 4: Điền dấu “>”, “<” hoặc “=” vào chỗ trống.
  • Bước 5: Kiểm tra lại phép quy đổi và phép so sánh.

Bài tập: Điền dấu thích hợp vào chỗ trống: >, <, =

  1. 1 m … 90 cm
  2. 2 dm … 20 cm
  3. 3 kg … 2 kg
  4. 1 km … 900 m
  5. 4 dm … 40 cm
  6. 5 l … 6 l
  7. 100 cm … 1 m
  8. 7 kg … 7 kg
  9. 10 dm … 1 m
  10. 2 l … 1 l

Đáp án:

  1. 1 m > 90 cm
  2. 2 dm = 20 cm
  3. 3 kg > 2 kg
  4. 1 km > 900 m
  5. 4 dm = 40 cm
  6. 5 l < 6 l
  7. 100 cm = 1 m
  8. 7 kg = 7 kg
  9. 10 dm = 1 m
  10. 2 l > 1 l

Dạng 4: Điền dấu lớn hơn, bé hơn, bằng khi so sánh số với phép tính trong phạm vi 100

Dạng bài này yêu cầu học sinh so sánh một số với một phép tính cộng, trừ đơn giản trong phạm vi 100, sau đó điền dấu >, < hoặc = vào chỗ trống.

Cách làm dạng bài này như sau:

  • Bước 1: Tính giá trị của phép tính trong mỗi câu.
  • Bước 2: So sánh kết quả phép tính với số cho trước.
  • Bước 3: Điền dấu “>”, “<” hoặc “=” vào chỗ trống.
  • Bước 4: Kiểm tra lại phép tính và phép so sánh.

Bài tập: Điền dấu thích hợp vào chỗ trống: >, <, =

  1. 53 … 27 + 26
  2. 72 … 81 – 10
  3. 15 … 9 + 7
  4. 63 … 38 + 25
  5. 91 … 97 – 6
  6. 47 … 72 – 29
  7. 36 … 18 + 19
  8. 88 … 91 – 3
  9. 99 … 49 + 51
  10. 26 … 43 – 17

Đáp án:

  1. 53 = 27 + 26 (vì 27 + 26 = 53)
  2. 72 < 81 – 10 (vì 81 – 10 = 71)
  3. 15 < 9 + 7 (vì 9 + 7 = 16)
  4. 63 = 38 + 25 (vì 38 + 25 = 63)
  5. 91 = 97 – 6 (vì 97 – 6 = 91)
  6. 47 > 72 – 29 (vì 72 – 29 = 43)
  7. 36 < 18 + 19 (vì 18 + 19 = 37)
  8. 88 = 91 – 3 (vì 91 – 3 = 88)
  9. 99 < 49 + 51 (vì 49 + 51 = 100)
  10. 26 = 43 – 17 (vì 43 – 17 = 26)

Dạng 5: Điền dấu lớn hơn, bé hơn, bằng khi so sánh số với phép tính trong phạm vi 1000

Đến học kì II, học sinh lớp 2 sẽ gặp các bài so sánh giữa số với phép cộng, trừ trong phạm vi 1000. 

Cách làm dạng bài này như sau:

  • Bước 1: Tính kết quả phép cộng/trừ.
  • Bước 2: So sánh với số có ba chữ số được cho.
  • Bước 3: Điền dấu “>”, “<” hoặc “=” vào chỗ trống.
  • Bước 4: Kiểm tra lại kết quả.

Bài tập: Điền dấu thích hợp vào chỗ trống: >, <, =

  1. 825 … 412 + 411
  2. 638 … 701 – 63
  3. 1000 … 508 + 491
  4. 456 … 912 – 458
  5. 309 … 248 + 61
  6. 729 … 804 – 78
  7. 602 … 327 + 294
  8. 517 … 509 + 8
  9. 893 … 910 – 19
  10. 777 … 698 + 81

Đáp án:

  1. 825 > 412 + 411 (vì 412 + 411 = 823)
  2. 638 = 701 – 63 (vì 701 – 63 = 638)
  3. 1000 > 508 + 491 (vì 508 + 491 = 999)
  4. 456 > 912 – 458 (vì 912 – 458 = 454)
  5. 309 = 248 + 61 (vì 248 + 61 = 309)
  6. 729 > 804 – 78 (vì 804 – 78 = 726)
  7. 602 < 327 + 294 (vì 327 + 294 = 621)
  8. 517 = 509 + 8 (vì 509 + 8 = 517)
  9. 893 > 910 – 19 (vì 910 – 19 = 891)
  10. 777 < 698 + 81 (vì 698 + 81 = 779)

Dạng 6: So sánh hai phép tính trong phạm vi 100 và điền dấu >, <, =

Dạng bài này yêu cầu học sinh tính hai phép tính (cộng, trừ) trong phạm vi 100, sau đó so sánh kết quả và điền dấu thích hợp: >, <, =

Cách làm dạng bài này như sau:

  • Bước 1: Tính kết quả của hai phép tính ở mỗi vế.
  • Bước 2: So sánh hai kết quả vừa tìm được.
  • Bước 3: Điền dấu “>”, “<” hoặc “=” vào chỗ trống.
  • Bước 4: Kiểm tra lại phép tính và dấu đã điền.

Bài tập: Điền dấu thích hợp vào chỗ trống: >, <, =

  1. 45 + 26 … 70 – 3
  2. 38 + 12 … 49 + 1
  3. 67 – 29 … 18 + 20
  4. 90 – 45 … 30 + 15
  5. 22 + 34 … 70 – 15
  6. 88 – 17 … 60 + 10
  7. 27 + 46 … 80 – 5
  8. 99 – 9 … 33 + 55
  9. 62 – 28 … 21 + 14
  10. 50 + 18 … 96 – 27

Đáp án:

  1. 45 + 26 = 71; 70 – 3 = 67 → 71 > 67
  2. 38 + 12 = 50; 49 + 1 = 50 → 50 = 50
  3. 67 – 29 = 38; 18 + 20 = 38 → 38 = 38
  4. 90 – 45 = 45; 30 + 15 = 45 → 45 = 45
  5. 22 + 34 = 56; 70 – 15 = 55 → 56 > 55
  6. 88 – 17 = 71; 60 + 10 = 70 → 71 > 70
  7. 27 + 46 = 73; 80 – 5 = 75 → 73 < 75
  8. 99 – 9 = 90; 33 + 55 = 88 → 90 > 88
  9. 62 – 28 = 34; 21 + 14 = 35 → 34 < 35
  10. 50 + 18 = 68; 96 – 27 = 69 → 68 < 69

Dạng 7: So sánh hai phép tính trong phạm vi 1000 và điền dấu >, <, =

Dạng bài này yêu cầu học sinh tính toán các phép cộng, trừ có ba chữ số, sau đó so sánh 2 phép tính và điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ trống.

Cách làm dạng bài này như sau:

  • Bước 1: Thực hiện hai phép tính.
  • Bước 2: So sánh hai kết quả.
  • Bước 3: Điền dấu phù hợp.
  • Bước 4: Kiểm tra lại kết quả vừa so sánh.

Bài tập: Điền dấu thích hợp vào chỗ trống: >, <, =

  1. 345 + 217 … 600 – 32
  2. 589 – 146 … 200 + 280
  3. 701 – 399 … 145 + 167
  4. 412 + 389 … 805 – 3
  5. 920 – 215 … 346 + 359
  6. 507 + 288 … 900 – 96
  7. 780 – 78 … 311 + 391
  8. 634 + 129 … 500 + 300
  9. 805 – 205 … 299 + 300
  10. 688 + 122 … 950 – 141

Đáp án:

  1. 345 + 217 = 562; 600 – 32 = 568 → 562 < 568
  2. 589 – 146 = 443; 200 + 280 = 480 → 443 < 480
  3. 701 – 399 = 302; 145 + 167 = 312 → 302 < 312
  4. 412 + 389 = 801; 805 – 3 = 802 → 801 < 802
  5. 920 – 215 = 705; 346 + 359 = 705 → 705 = 705
  6. 507 + 288 = 795; 900 – 96 = 804 → 795 < 804
  7. 780 – 78 = 702; 311 + 391 = 702 → 702 = 702
  8. 634 + 129 = 763; 500 + 300 = 800 → 763 < 800
  9. 805 – 205 = 600; 299 + 300 = 599 → 600 > 599
  10. 688 + 122 = 810; 950 – 141 = 809 → 810 > 809

Dạng 8: Sửa và điền dấu đúng trong phép so sánh

Dạng bài này yêu cầu học sinh xác định phép so sánh đang đúng hay sai, sau đó sửa lại dấu so sánh nếu cần

Cách làm dạng bài này như sau:

  • Bước 1: Đọc kỹ hai số trong phép so sánh.
  • Bước 2: Kiểm tra xem dấu đang dùng có đúng không.
  • Bước 3: Nếu sai, sửa lại bằng dấu đúng: <, > hoặc =.
  • Bước 4: Viết lại phép so sánh đúng.

Bài tập: Quan sát các phép so sánh sau đây. Sửa lại dấu trong phép so sánh nếu cần

  1. 45 < 38
  2. 92 > 108
  3. 67 = 76
  4. 123 < 132
  5. 508 > 501
  6. 420 = 420
  7. 800 < 799
  8. 275 > 273
  9. 99 = 89
  10. 369 < 396

Đáp án:

  1. 45 < 38 → 45 > 38
  2. 92 > 108 → 92 < 108
  3. 67 = 76 → 67 < 76
  4. 123 < 132 → Đúng
  5. 508 > 501 → Đúng
  6. 420 = 420 → Đúng
  7. 800 < 799 → 800 > 799
  8. 275 > 273 → Đúng
  9. 99 = 89 → 99 > 89
  10. 369 < 396 → Đúng

2. Tải miễn phí PDF bài tập điền dấu lớn bé bằng lớp 2

Tải miễn phí PDF bài tập điền dấu lớn bé bằng lớp 2

Dưới đây là phiếu bài tập PDF điền dấu lớn hơn, bé hơn, bằng lớp 2 trong phạm vi 100 và 1000, PH có thể chỉnh sửa câu hỏi trong phiếu bài tập và tải về để cho HS luyện tập.

👉 Tải phiếu PDF bài tập điền dấu lớn hơn, bé hơn, bằng trong phạm vi 100

👉 Tải phiếu PDF bài tập điền dấu lớn hơn, bé hơn, bằng trong phạm vi 1000

3. Bài tập tự luyện điền dấu lớn bé bằng lớp 2

Phụ huynh có thể cho trẻ làm các bài tập điền dấu lớn bé bằng lớp 2 trên hệ thống ôn luyện thông minh TAK12. Các bài tập được đội ngũ chuyên gia giáo dục TAK12 biên tập bám sát chương trình GDPT VN hiện hành, giúp trẻ ôn tập kiến thức đã học và gợi ý những chủ điểm kiến thức liên quan.

Sách kết nối tri thức Sách Cánh diều

 

Ngoài ra, giáo dục Con Tự Học gợi ý phụ huynh cho trẻ học bổ trợ môn Toán với Matific – nền tảng học toán tương tác được thiết kế dành riêng cho học sinh mầm non, tiểu học và THCS để giúp trẻ học tốt môn toán lớp 2.

Matific là chương trình học Toán dành cho trẻ lứa tuổi từ 4 đến 15, gồm hàng ngàn hoạt động tương tác, được giáo viên, phụ huynh và học sinh đặc biệt đánh giá cao vì khả năng giúp trẻ thay thế nỗi sợ toán bằng niềm yêu thích, say mê. Chương trình đang được sử dụng tại hơn 120 quốc gia, nhận được yêu thích của hơn 50 triệu người dùng là giáo viên, phụ huynh và học sinh. Chương trình hỗ trợ hơn 40 ngôn ngữ, trong đó có cả tiếng Anh và tiếng Việt

Trên đây là phần tổng hợp đầy đủ các điền dấu lớn bé bằng lớp 2 có đáp án. Hy vọng tài liệu này sẽ là công cụ hữu ích dành cho phụ huynh đồng hành cùng con chinh phục môn Toán lớp 2.

ConTuHoc khuyến nghị học sinh sử dụng giải pháp ôn luyện cá nhân hóa TAK12 để (tự) học thêm và ôn thi theo cách tối ưu.
Chọn chương trình đăng kí tài khoản miễn phí để bắt đầu!

Time-saving, AI-powered for K-12

Trở thành Đại sứ Giáo dục Con Tự Học


Đăng kí nhận email

Để nhận tài nguyên học tập, phương pháp, khóa học miễn phí & các ưu đãi mới nhất

 

Được khen ngợi nhiều

sổ học từ vựng thông minh azVocab