Tổng hợp 100 bài toán có lời văn lớp 1
Bài toán có lời văn là dạng toán quen thuộc và quan trọng trong chương trình Toán lớp 1, giúp học sinh rèn luyện khả năng đọc hiểu, phân tích tình huống và vận dụng phép tính vào thực tế. Trong nội dung dưới đây, Giáo dục Con Tự Học đã tổng hợp 100+ bài toán có lời văn lớp 1 từ cơ bản đến nâng cao. Các bài tập được trình bày rõ ràng, bám sát năng lực và chương trình học của học sinh lớp 1, giúp phụ huynh và giáo viên dễ dàng sử dụng để ôn tập và củng cố kiến thức cho trẻ.
Nội dung bài viết:
1. Hướng dẫn giải bài toán có lời văn lớp 1
Một bài toán có lời văn thường gồm 02 phần:
- Phần giả thiết: Là những thông tin đã cho trong đề bài
- Phần kết luận: Là câu hỏi, yêu cầu của đề bài - phần HS cần tìm
Việc đầu tiên và quan trọng nhất là giúp trẻ hiểu rõ đâu là thông tin đã cho, đâu là yêu cầu cần tìm, từ đó hình thành mối liên hệ giữa hai phần này và lựa chọn được phép tính phù hợp.
Để giúp trẻ rèn luyện kỹ năng giải toán có lời văn hiệu quả, ba mẹ có thể hướng dẫn con theo 03 bước cơ bản sau:
Bước 1: Tóm tắt đề bài
Hãy hướng dẫn trẻ đọc kỹ đề, phân tích đề để xác định rõ:
- Ai? Cái gì? Bao nhiêu?
- Câu hỏi cần tìm là gì?
Sau đó, trình bày tóm tắt bằng một trong các cách sau:
- Đoạn thẳng/sơ đồ: Giúp thể hiện mối quan hệ giữa các dữ kiện
- Hình vẽ minh họa: Trực quan, sinh động
- Câu văn ngắn: Ngắn gọn, rõ ràng
Ví dụ: Bạn An có 5 quả táo, mẹ cho thêm 3 quả. Hỏi bạn An có tất cả bao nhiêu quả táo?
Tóm tắt:
- An có: 5 quả táo
- Mẹ cho An: 3 quả táo
- Bạn An có tất cả: ... quả táo?
Bước 2: Lựa chọn phép tính để giải
Tùy vào mối quan hệ giữa phần đã cho và phần cần tìm, trẻ sẽ lựa chọn:
- Phép cộng: Khi bài toán hỏi “có tất cả bao nhiêu?”, “cả hai có bao nhiêu?”,...
- Phép trừ: Khi bài toán hỏi “còn lại bao nhiêu?”, “nhiều hơn/ít hơn bao nhiêu?”,...
Ở bước này, phụ huynh cần giúp con hiểu ý nghĩa của ngôn ngữ trong đề bài, tránh việc chỉ học thuộc mẹo giải mà không hiểu bản chất.
Bước 3: Trình bày lời giải
Khi đã xác định được phép tính, trẻ sẽ trình bày lời giải theo cấu trúc:
- Viết câu lời giải rõ ràng, đúng ngữ pháp
- Thực hiện phép tính
- Ghi đáp số
Ví dụ:
Bạn An có tất cả số quả táo là:
5 + 3 = 8 (quả táo)
Đáp số: 8 quả táo
2. Tổng hợp các bài toán có lời văn lớp 1 cơ bản
Bài 1: Trong rổ có 6 quả xoài và 3 quả táo. Hỏi trong rổ có tất cả bao nhiêu quả?
Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Lan có 7 chiếc kẹp tóc, mẹ tặng thêm 2 chiếc nữa. Vậy Lan có tất cả … chiếc kẹp tóc.
Bài 3: An có 43 viên bi, An cho Tuấn 12 viên. Hỏi An còn lại bao nhiêu viên bi?
Bài 4: Điền số vào chỗ trống:
Bình có 11 cái bánh, mẹ cho thêm 3 cái bánh nữa. Hỏi Bình có tất cả bao nhiêu cái bánh?
Tóm tắt
Bình có: . . . . . cái bánh
Mẹ cho Bình: . . . . . cái bánh
Bình có: . . . . . cái bánh
Bài 5: Có 8 con cá đang bơi trong hồ, 2 con bơi đi chỗ khác. Hỏi còn lại bao nhiêu con cá?
Bài 6: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Có 5 con vịt, người ta thả thêm vào ao 4 con nữa. Vậy trong ao có tất cả … con vịt.
Bài 7: Lớp em có 34 học sinh, trong đó có 12 bạn nam. Hỏi lớp em có bao nhiêu bạn nữ?
Bài 8: Điền số vào chỗ trống:
Nam có 10 quả bóng, Nam làm mất 4 quả. Hỏi Nam còn lại bao nhiêu quả bóng?
Tóm tắt
Nam có: . . . . . quả bóng
Nam mất: . . . . . quả bóng
Nam còn lại: . . . . . quả bóng?
Bài 9: Có 6 chiếc xe máy đang đỗ trước nhà, một lúc sau có thêm 3 chiếc xe máy khác đến. Hỏi có tất cả bao nhiêu chiếc xe máy?
Bài 10: Mẹ mua 56 quả cam, ăn hết 12 quả cam. Hỏi còn lại bao nhiêu quả cam?
Bài 11: Điền số vào chỗ trống:
Lan có 25 cây bút, mẹ mua thêm cho Lan 20 cây bút nữa. Hỏi Lan có tất cả bao nhiêu cây bút?
Tóm tắt
Có: . . . . . bút
Thêm: . . . . . bút
Có tất cả: . . . . . bút?
Bài 12: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Hải có 6 chiếc ô tô đồ chơi, bạn tặng Hải thêm 1 chiếc nữa. Vậy Hải có tất cả … chiếc ô tô.
Bài 13: Trong kho có 69 cái bàn, người ta lấy ra 18 cái bàn. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu cái bàn?
Bài 14: Trong lớp có 5 bạn nữ và 4 bạn nam. Hỏi lớp có tất cả bao nhiêu bạn học sinh?
Bài 15: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Bé có 9 cái nhãn vở, làm mất 3 cái. Bé còn lại … cái nhãn vở.
Bài 16: Minh có 45 cái kẹo, Minh ăn 15 cái. Hỏi Minh còn lại bao nhiêu cái kẹo?
Bài 17: Điền số vào chỗ trống:
Tủ sách có 36 quyển sách, cô giáo mang thêm 23 quyển nữa. Hỏi tủ sách có tất cả bao nhiêu quyển sách?
Tóm tắt
Tủ sách có: . . . . . quyển sách
Cô giáo thêm: . . . . . quyển sách
Tủ sách có: . . . . . quyển sách?
Bài 18: Có 7 con mèo đang ngủ, 2 con mèo thức dậy và rời đi. Hỏi còn lại bao nhiêu con mèo đang ngủ?
Bài 19: Hồng có 11 cái thước, Hồng cho bạn 8 cái thước. Hỏi Hồng còn lại bao nhiêu cái thước?
Bài 20: Có 3 cây chuối, người ta trồng thêm 6 cây chuối nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu cây chuối?
Bài 21: Mẹ hái được 7 quả ổi và 2 quả lê. Hỏi mẹ hái được tất cả bao nhiêu quả ổi và lê?
Bài 22: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Trong rổ có 4 quả mận, bỏ thêm vào 5 quả mận nữa. Vậy trong rổ có tất cả … quả mận.
Bài 23: Lâm có 65 con tem, Lâm tặng bạn 22 con. Hỏi Lâm còn lại bao nhiêu con tem?
Bài 24: Điền số vào chỗ trống: Trong rổ có 10 quả trứng, bị vỡ 3 quả. Hỏi trong rổ còn lại bao nhiêu quả trứng?
Tóm tắt
Trong rổ có: . . . . . quả trứng
Trứng bị vỡ: . . . . . quả trứng
Trong rổ còn lại: . . . . . quả trứng?
Bài 25: Có 6 bạn đang chơi cầu trượt, 3 bạn nữa đến chơi cầu trượt cùng. Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn chơi cầu trượt?
Bài 26: Trên bàn có 33 quyển sách, bạn Minh lấy đi 12 quyển sách. Hỏi trên bàn còn lại bao nhiêu quyển sách?
Bài 27: Điền số vào chỗ trống: Trong lớp có 28 cái ghế, nhà trường mang đến thêm 11 cái ghế nữa. Hỏi lớp có tất cả bao nhiêu cái ghế?
Tóm tắt
Trong lớp có: . . . . . cái ghế
Nhà trường mang thêm: . . . . . cái ghế
Trong lớp có tất cả: . . . . . cái ghế?
Bài 28: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Có 3 bạn gái đang học, 2 bạn gái nữa vào lớp. Lớp có tất cả … bạn gái.
Bài 29: Một đàn cừu có 45 con, người nông dân bán đi 20 con. Hỏi còn lại bao nhiêu con cừu?
Bài 30: Có 3 chiếc xe đạp và 5 chiếc xe máy đang đỗ trước cổng trường. Hỏi có tất cả bao nhiêu chiếc xe đạp và xe máy?
Bài 31: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Trong túi có 6 cái bút, làm mất 2 cái. Trong túi còn lại … cái bút.
Bài 32: Có 39 học sinh tham gia múa hát, sau đó 15 học sinh ra ngoài nghỉ ngơi. Hỏi còn lại bao nhiêu học sinh đang múa hát?
Bài 33: Trong tủ có 38 chiếc áo, mẹ lấy ra 13 chiếc áo để đem giặt. Hỏi trong tủ còn lại bao nhiêu chiếc áo?
Bài 34: Điền số vào chỗ trống: Mẹ nướng 20 cái bánh, rồi làm thêm 25 cái bánh nữa. Hỏi mẹ làm được tất cả bao nhiêu cái bánh?
Tóm tắt
Mẹ nướng: . . . . . cái bánh
Mẹ làm thêm: . . . . . cái bánh
Mẹ làm được: . . . . . cái bánh?
Bài 35: Có 7 con chim đang đậu trên cành, 4 con bay đi. Hỏi còn lại bao nhiêu con chim?
Bài 36: An có 98 cái bút chì, làm mất 18 cái. Hỏi An còn lại bao nhiêu cái bút chì?
Bài 37: Trong thư viện có 25 quyển truyện tranh và 14 quyển sách tiếng Anh. Hỏi thư viện có tất cả bao nhiêu quyển sách?
Bài 38: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Có 6 cái ly, thêm vào 3 cái nữa. Vậy có tất cả … cái ly?
Bài 39: Điền số vào chỗ trống: Mai có 15 quyển vở, mẹ mua thêm 30 quyển nữa. Hỏi Mai có tất cả bao nhiêu quyển vở?
Tóm tắt
Mai có: . . . . . quyển vở
Mẹ mua cho Mai thêm: . . . . . quyển vở
Mai có tất cả: . . . . . quyển vở?
Bài 40: Có 9 bạn đang đọc sách ở thư viện, 2 bạn khác đến đọc cùng. Hỏi thư viện có tất cả bao nhiêu bạn đang đọc sách?
Bài 41: Trong lớp có 8 bạn đang đọc sách, 2 bạn khác đến cùng đọc sách. Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn đọc sách?
Bài 42: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Có 10 cái bánh, mẹ ăn 3 cái. Còn lại … cái bánh.
Bài 43: Có 45 quả bóng bay, người ta thả lên trời 14 quả. Hỏi còn lại bao nhiêu quả bóng bay?
Bài 44: Điền số vào chỗ trống: Trang trại có 23 con dê, người ta mua thêm 15 con nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu con dê?
Tóm tắt
Trang trại có: . . . . . con dê
Người ta mua thêm: . . . . . con dê
Có tất cả: . . . . . con dê?
Bài 45: Có 6 con bướm đang bay quanh bông hoa, thêm 3 con nữa bay tới. Hỏi có tất cả bao nhiêu con bướm?
Bài 46: Mẹ mua 35 quả trứng, dùng 12 quả để nấu ăn. Hỏi mẹ còn lại bao nhiêu quả trứng?
Bài 47: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Có 7 con cá trong bể, bắt ra 2 con cá. Vậy còn lại … con cá.
Bài 48: Trong sân có 5 bạn đang nhảy dây, 4 bạn khác đến chơi cùng. Hỏi trong sân có tất cả bao nhiêu bạn?
Bài 49: Điền số vào chỗ trống: Bé có 18 cái bút màu, mẹ mua thêm 12 cái nữa. Hỏi bé có tất cả bao nhiêu cái bút màu?
Tóm tắt
Bé có: . . . . . cái bút màu
Mẹ mua thêm: . . . . . cái bút màu
Bé có tất cả: . . . . . cái bút màu?
Bài 50: Bình có 20 cái nhãn vở, em cho bạn 8 cái. Hỏi Bình còn lại bao nhiêu cái nhãn vở?
Bài 51: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Có 9 cái ghế trong phòng, thêm vào 1 cái nữa. Vậy có tất cả … cái ghế?
Bài 52: Lớp 1A có 48 học sinh, trong đó 17 bạn là học sinh nữ. Hỏi lớp có bao nhiêu học sinh nam?
Bài 53: Có 3 chiếc ô tô đồ chơi, mẹ mua thêm 6 chiếc nữa. Hỏi bé có tất cả bao nhiêu chiếc ô tô?
Bài 54: Điền số vào chỗ trống: Có 10 con vịt trong ao, 4 con bơi đi. Hỏi còn lại bao nhiêu con vịt?
Tóm tắt
Có: . . . . . con vịt trong ao
Có: . . . . . con vịt bơi đi
Còn lại: . . . . . con vịt?
Bài 55: Trong tủ có 66 cái ly, bị vỡ 25 cái. Hỏi còn lại bao nhiêu cái ly?
Bài 56: Có 5 chậu hoa trên bàn, mẹ mang thêm 4 chậu nữa đến đặt. Hỏi trên bàn có tất cả bao nhiêu chậu hoa?
Bài 57: Anh có 36 viên kẹo, cho em 15 viên. Hỏi anh còn lại bao nhiêu viên kẹo?
Bài 58: Điền số vào chỗ trống: Tủ đồ có 36 bộ quần áo, mẹ mua thêm 25 bộ quần áo nữa. Hỏi tủ đồ có tất cả bao nhiêu bộ quần áo?
Tóm tắt
Tủ đồ có: . . . . . bộ quần áo
Thêm: . . . . . bộ quần áo
Có tất cả: . . . . . bộ quần áo?
Bài 59: Có 9 cái bút màu trong hộp, bạn Minh lấy ra 4 cái. Hỏi còn lại bao nhiêu cái bút màu?
Bài 60: Một trang trại có 55 con gà, người ta bán đi 20 con. Hỏi trang trại còn lại bao nhiêu con gà?
3. Tổng hợp các bài toán có lời văn lớp 1 nâng cao
3.1. Dạng 1: Bài toán có lời văn lớp 1 tính tuổi
Phương pháp giải: Theo thời gian, tuổi của tất cả mọi người đều tăng lên như nhau nên hiệu số tuổi giữa hai người là một số không đổi.
Ví dụ: Năm nay em 6 tuổi, anh 11 tuổi. Hỏi sau 4 năm nữa anh hơn em bao nhiêu tuổi?
Lời giải
Sau 4 năm nữa, tuổi của em là:
6 + 4 = 10 (tuổi)
Sau 4 năm nữa, tuổi của anh là:
11 + 4 = 15 (tuổi)
Sau 4 năm nữa, anh hơn em số tuổi là:
15 - 10 = 5 (tuổi)
Đáp số: 5 tuổi
Bài tập
Bài 1: Năm nay mẹ 30 tuổi, con 2 tuổi. Hỏi sau 12 năm nữa mẹ hơn con bao nhiêu tuổi?
Bài 2: Bố 35 tuổi, con 14 tuổi. Hỏi sau 11 năm nữa bố hơn con bao nhiêu tuổi?
Bài 3: Năm nay chị 12 tuổi, em 4 tuổi. Hỏi sau 6 năm nữa chị hơn em bao nhiêu tuổi?
Bài 4: Ông 60 tuổi, cháu 10 tuổi. Hỏi sau 10 năm nữa ông hơn cháu bao nhiêu tuổi?
Bài 5: Bà 58 tuổi, cháu 2 tuổi. Hỏi sau 2 năm nữa bà hơn cháu bao nhiêu tuổi?
Bài 6: Anh 14 tuổi, em 3 tuổi. Hỏi sau 3 năm nữa anh hơn em bao nhiêu tuổi?
Bài 7: Chị 13 tuổi, em 12 tuổi. Hỏi sau 5 năm nữa chị hơn em bao nhiêu tuổi?
Bài 8: Năm nay bố 44 tuổi, con 10 tuổi. Hỏi sau 6 năm nữa bố hơn con bao nhiêu tuổi?
Bài 9: Cô 45 tuổi, cháu 11 tuổi. Hỏi sau 2 năm nữa cô hơn cháu bao nhiêu tuổi?
Bài 10: Năm nay anh 15 tuổi, em 14 tuổi. Hỏi sau 4 năm nữa anh hơn em bao nhiêu tuổi?
3.2. Dạng 2: Bài toán có lời văn lớp 1 dạng tính ngược
Phương pháp giải:
- Bước 1: Xác định thứ tự các số liệu đã cho trong đề bài theo thứ tự từ cuối lên.
- Bước 2: Xác định các phép tính ngược với đề bài theo thứ tự từ cuối lên (Ngược với phép cộng là phép trừ, ngược với phép trừ là phép cộng.)
- Bước 3: Đặt lời giải cho bài toán, thực hiện phép tính và ghi đáp số của bài toán.
Ví dụ 1: Cô giáo có một số kẹo. Cô chia cho các bạn nam 20 cái và chia cho các bạn nữ 15 cái. Cô giáo còn lại 10 cái kẹo. Hỏi lúc đầu cô giáo có bao nhiêu cái kẹo?
Hướng dẫn giải
- Ở đây, cần chú ý học sinh: Chia cho các bạn tức là số kẹo của cô giáo bị trừ đi.
- Yêu cầu đặt ra đối với học sinh là:
- Xác định thứ tự các số liệu đã cho từ cuối lên đó là: 10; 15; 20.
- Xác định thứ tự các phép tính ngược từ cuối lên tạo thành dãy tính: 10 + 15 + 20.
Lời giải
Lúc đầu cô giáo có số cái kẹo là: 10 + 15 + 20 = 45 (cái).
Đáp số: 45 cái.
Ví dụ 2: Huy có một số vở. Trong học kì 1, Huy đã viết hết 10 quyển. Sau đó Huy lại được thưởng 15 quyển nên số vở của Huy có tất cả là 20 quyển. Tính số vở lúc đầu của Huy.
Hướng dẫn giải
- Ở đây, cần chú ý học sinh: Viết hết tức là số vở bị trừ đi, được thưởng tức là số vở được cộng thêm.
- Yêu cầu đặt ra đối với học sinh là:
- Xác định thứ tự các số liệu đã cho từ cuối lên đó là: 20; 15; 10.
- Xác định thứ tự các phép tính ngược từ cuối lên tạo thành dãy tính: 20 – 15 + 10.
- Đặt lời giải cho bài toán, thực hiện phép tính và ghi đáp số của bài toán.
Lời giải
Lúc đầu cô giáo có số cái kẹo là: 20 – 15 + 10 = 15 (quyển).
Đáp số: 15 quyển.
Bài tập
Bài 1: Một cửa hàng có một số chai nước. Cửa hàng bán 11 chai vào buổi sáng, 25 chai vào buổi chiều và còn lại 12 chai. Hỏi lúc đầu cửa hàng có bao nhiêu chai nước?
Bài 2: Có một số bạn đang chơi ở sân trường. Một lúc sau có 12 bạn về lớp, rồi 16 bạn nữa về, còn lại 10 bạn. Hỏi lúc đầu có bao nhiêu bạn chơi ở sân trường?
Bài 3: Trong kho có một số bao gạo. Người ta lấy ra 20 bao gạo để phát cho tổ 1, 15 bao cho tổ 2, và trong kho còn lại 5 bao. Hỏi ban đầu trong kho có bao nhiêu bao gạo?
Bài 4: Một bác nông dân thu hoạch được một số quả cam. Bác bán 30 quả buổi sáng, bán tiếp 11 quả buổi chiều và còn lại 8 quả. Hỏi bác thu hoạch được bao nhiêu quả cam?
Bài 5: Một siêu thị có một số cái bánh. Bán 21 cái vào sáng, 17 cái vào chiều và còn lại 11 cái. Hỏi ban đầu siêu thị có bao nhiêu cái bánh?
Bài 6: Sau khi được tặng thêm 10 quyển và cho mượn 3 quyển thì lớp có tất cả 25 quyển truyện. Hỏi lúc đầu lớp có bao nhiêu quyển truyện?
Bài 7: Hùng có tất cả 33 viên bi. Trước đó, Hùng được tặng 12 viên và đã làm mất 10 viên. Hỏi ban đầu Hùng có bao nhiêu viên bi?
Bài 8: Trong kho có tất cả 40 thùng sữa. Trước đó, kho nhập thêm 15 thùng và đã giao đi 20 thùng. Hỏi ban đầu kho có bao nhiêu thùng sữa?
Bài 9: Cô có tất cả 28 bông hoa. Trước đó cô hái thêm 8 bông và đã tặng đi 10 bông. Hỏi lúc đầu cô có bao nhiêu bông hoa?
Bài 10: Một nhà sách hiện có 48 quyển sách. Trước đó nhà sách nhập thêm 25 quyển và bán đi 13 quyển. Hỏi ban đầu nhà sách có bao nhiêu quyển sách?
3.3. Dạng 3: Bài toán có lời văn lớp 1 dạng trồng cây - bậc thang
Ví dụ 1: Trên một đoạn đường có 3 cái cây được trồng cách đều nhau. Hỏi có bao nhiêu khoảng cách giữa 3 cái cây đó?
Hướng dẫn giải
- Số khoảng cách = Số cây - 1
Lời giải
Số khoảng cách giữa ba cái cây là:
3 - 1 = 2 (khoảng cách)
Đáp số: Có 2 khoảng cách
Ví dụ 2: Bố An muốn trồng 5 cây bưởi ở sau vườn. Mỗi cây cách nhau 20 cm. Hỏi cây đầu tiên cách cây cuối cùng bao nhiêu mét?
Hướng dẫn giải
- Tìm số khoảng cách giữa các cây.
- Tính tổng khoảng cách giữa các cây.
Lời giải
Cây đầu tiên cách cây cuối cùng là:
20 + 20 + 20 + 20 = 80 (cm)
Đáp số: 80 cm
Bài tập
Bài 1: Trên một hàng rào có 6 cái cây được trồng thẳng hàng. Hỏi có bao nhiêu khoảng cách giữa các cây?
Bài 2: Người ta trồng 4 cây cau thẳng hàng trước sân trường. Hỏi có bao nhiêu khoảng cách giữa các cây cau?
Bài 3: Bác Tư trồng 7 cây chuối dọc lối đi. Hỏi có bao nhiêu khoảng cách giữa các cây chuối?
Bài 4: Dọc hàng rào, bạn Nam trồng 5 cây hoa hồng. Hỏi có bao nhiêu khoảng cách giữa các cây hoa hồng?
Bài 5: Trên đoạn đường làng, người dân trồng 10 cây phượng. Hỏi có tất cả bao nhiêu khoảng cách giữa các cây?
Bài 6: Một hàng cây gồm 6 cây bàng, mỗi cây cách nhau 3 mét. Hỏi cây đầu tiên cách cây cuối cùng bao nhiêu mét?
Bài 7: Bác nông dân trồng 8 cây dừa, mỗi cây cách nhau 5 mét. Hỏi cây đầu tiên cách cây cuối cùng bao nhiêu mét?
Bài 8: Dọc theo bờ tường, người ta trồng 4 cây xà cừ, mỗi cây cách nhau 2 mét. Hỏi khoảng cách từ cây đầu đến cây cuối là bao nhiêu mét?
Bài 9: Một khu vườn có 7 cây cam được trồng cách đều nhau, mỗi khoảng cách là 4 mét. Hỏi khoảng cách từ cây đầu đến cây cuối là bao nhiêu mét?
Bài 10: Trên con đường nhỏ, 9 cây hoa sữa được trồng cách nhau 6 mét. Hỏi cây đầu tiên cách cây cuối cùng bao nhiêu mét?
4. Để làm tốt bài toán lớp 1 có lời văn
Giáo dục Con Tự Học gợi ý phụ huynh cho trẻ học bổ trợ môn Toán với Matific – nền tảng học toán tương tác được thiết kế dành riêng cho học sinh mầm non, tiểu học và THCS để giúp trẻ học tốt môn Toán lớp 1 nói chung và các bài toán lớp 1 có lời văn nói riêng.
Matific là chương trình học Toán dành cho trẻ lứa tuổi từ 4 đến 15, gồm hàng ngàn hoạt động tương tác, được giáo viên, phụ huynh và học sinh đặc biệt đánh giá cao vì khả năng giúp trẻ thay thế nỗi sợ toán bằng niềm yêu thích, say mê. Chương trình đang được sử dụng tại hơn 120 quốc gia, nhận được yêu thích của hơn 50 triệu người dùng là giáo viên, phụ huynh và học sinh. Chương trình hỗ trợ hơn 40 ngôn ngữ, trong đó có cả tiếng Anh và tiếng Việt. |
Qua nội dung trên, Giáo dục Con Tự Học đã tổng hợp đầy đủ 100 bài toán có lời văn lớp 1. Hy vọng tài liệu này sẽ trở thành nguồn luyện tập hữu ích cho học sinh, hỗ trợ phụ huynh và giáo viên trong việc hướng dẫn trẻ học toán hiệu quả tại nhà hoặc trên lớp.
ConTuHoc khuyến nghị học sinh sử dụng giải pháp ôn luyện cá nhân hóa TAK12 để (tự) học thêm và ôn thi theo cách tối ưu.
Chọn chương trình và đăng kí tài khoản miễn phí để bắt đầu!

- Toán đặt tính rồi tính lớp 1: Tổng hợp kiến thức & bài tập
- Hướng dẫn cách dạy trẻ lớp 1 tính nhẩm cộng trừ nhanh
- Toán lớp 1 điền số vào ô vuông: Các dạng bài tập thường gặp
- Bài tập điền dấu lớn bé bằng lớp 1 có đáp án chi tiết
- Hình khối lập phương lớp 1: Tổng hợp kiến thức & Bài tập
- Tổng hợp các bài toán so sánh lớp 1 có đáp án