Tổng hợp các bài toán có lời văn lớp 2 có hướng dẫn giải

22 Tháng Chín 2025 5 lượt đọc

Toán có lời văn lớp 2 là dạng bài tập quen thuộc giúp học sinh rèn khả năng đọc hiểu, phân tích và trình bày lời giải. Bài viết này sẽ hướng dẫn từng bước để làm toán có lời văn lớp 2 một cách dễ hiểu, giúp phụ huynh đồng hành cùng con học tập hiệu quả hơn.

1. Hướng dẫn làm toán có lời văn lớp 2

Khi gặp một bài toán có lời văn lớp 2, học sinh cần làm theo 03 bước sau:

Bước 1: Đọc, phân tích và tóm tắt đề bài

  • Trước hết, hãy đọc kỹ đề toán để hiểu nội dung.
  • Xác định xem bài toán cho biết những gì (dữ kiện).
  • Xác định xem bài toán hỏi gì (yêu cầu).
  • Có thể tóm tắt lại bằng lời hoặc bằng sơ đồ, để thấy rõ mối quan hệ giữa cái đã cho và cái cần tìm.

Bước 2: Tìm cách giải bài toán

  • Sau khi đã hiểu đề, các em hãy suy nghĩ xem muốn tìm được kết quả thì cần dùng phép tính nào (cộng, trừ, nhân hay chia).
  • Đặt phép tính đúng với yêu cầu của bài toán.

Bước 3: Trình bày bài giải vào vở

  • Viết câu lời giải trước.
  • Viết phép tính giải (có đơn vị).
  • Cuối cùng viết đáp số để hoàn thiện bài toán.

2. Bài tập vận dụng toán có lời văn lớp 2

Dạng 1: Bài toán về thêm một số đơn vị

Nhận biết dạng toán: Bài toán yêu cầu học sinh thực hiện phép cộng để tìm tổng số lượng sau khi thêm một số đơn vị vào một số ban đầu.

Ví dụ: Mai có 5 cái kẹo. Mẹ cho Mai thêm 12 cái kẹo nữa. Hỏi Mai có tất cả bao nhiêu cái kẹo?

Hướng dẫn giải

Bước 1: Đọc và hiểu đề bài:

  • Mai có 5 cái kẹo (số lượng ban đầu).
  • Mẹ cho Mai thêm 12 cái kẹo (số lượng cần thêm).

Bước 2: Viết phép tính cộng:

  • Phép tính: 5 + 12 = 17.

Bước 3: Trình bày (viết) bài giải vào vở:

Tóm tắt:

Mai có: 5 cái kẹo

Mẹ cho Mai thêm: 12 cái kẹo

Mai có tất cả: …?... cái kẹo

Bài giải

Mai có tất cả số cái kẹo là:

5 + 12 = 17 (cái kẹo)

Đáp số: 17 cái kẹo

Bài tập vận dụng

Bài 1: Lan có 7 quả táo. Bạn An cho Lan thêm 9 quả táo. Hỏi Lan có tất cả bao nhiêu quả táo?

Bài 2: Trong giỏ có 8 quả cam. Mẹ mua thêm 6 quả cam cho vào giỏ. Hỏi trong giỏ có tất cả bao nhiêu quả cam?

Bài 3: Bình có 5 chiếc ô tô đồ chơi. Ông tặng Bình thêm 12 chiếc ô tô nữa. Hỏi Bình có tất cả bao nhiêu chiếc ô tô?

Bài 4: Trên cành có 6 con chim. Một lúc sau có 11 con chim bay đến. Hỏi trên cành có tất cả bao nhiêu con chim?

Bài 5: Thư viện có 25 quyển truyện tranh. Nhà trường mua thêm 34 quyển truyện tranh cho thư viện. Hỏi thư viện có tất cả bao nhiêu quyển truyện tranh?

Bài 6: Lớp 2A có 46 học sinh. Lớp 2B có 28 học sinh. Hỏi cả hai lớp có tất cả bao nhiêu học sinh?

Bài 7: Một cửa hàng có 57 chiếc bút. Buổi sáng cửa hàng nhập thêm 22 chiếc bút nữa. Hỏi sau buổi sáng cửa hàng có tất cả bao nhiêu chiếc bút?

Bài 8: Trong vườn có 38 cây xoài. Người ta trồng thêm 41 cây xoài. Hỏi trong vườn có tất cả bao nhiêu cây xoài?

Bài 9: Một thư viện có 325 quyển sách. Thư viện được bổ sung thêm 472 quyển sách nữa. Hỏi thư viện có tất cả bao nhiêu quyển sách?

Bài 10: Trong kho có 456 kg gạo. Người ta chở thêm 325 kg gạo nữa vào kho. Hỏi trong kho có tất cả bao nhiêu kg gạo?

Dạng 2: Bài toán về bớt một số đơn vị

Nhận biết dạng toán: Bài toán yêu cầu học sinh thực hiện phép trừ để tìm số lượng còn lại sau khi bớt đi (hoặc lấy đi) một số đơn vị từ số ban đầu.

Ví dụ: Lan có 15 quả táo. Lan ăn 7 quả táo. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu quả táo?

Hướng dẫn giải

Bước 1: Đọc và hiểu đề bài:

  • Lan có 15 quả táo (số lượng ban đầu).
  • Lan ăn 7 quả táo (số lượng bị bớt đi).

Bước 2: Viết phép tính trừ:

  • Phép tính: 15 – 7 = 8.

Bước 3: Trình bày (viết) bài giải vào vở:

Tóm tắt:

Lan có: 15 quả táo

Lan ăn: 7 quả táo

Lan còn lại: …?... quả táo

Bài giải

Lan còn lại số quả táo là:

15 – 7 = 8 (quả táo)

Đáp số: 8 quả táo

Bài tập vận dụng

Bài 1: Lan có 18 bông hoa. Lan tặng bạn 7 bông hoa. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu bông hoa?

Bài 2: Trong rổ có 16 quả cam. Bé Hà ăn 9 quả cam trong rổ. Hỏi trong rổ còn lại bao nhiêu quả cam?

Bài 3: Nam có 20 chiếc kẹo. Nam cho bạn Minh 8 chiếc kẹo. Hỏi Nam còn lại bao nhiêu chiếc kẹo?

Bài 4: Trên cành có 14 con chim. Có 6 con chim bay đi. Hỏi trên cành còn lại bao nhiêu con chim?

Bài 5: Trong vườn có 75 cây xoài. Người ta chặt đi 28 cây xoài bị sâu. Hỏi trong vườn còn lại bao nhiêu cây xoài?

Bài 6: Một lớp có 62 học sinh. Trong buổi họp mặt, 17 bạn nghỉ học. Hỏi lớp còn lại bao nhiêu học sinh có mặt?

Bài 7: Cửa hàng có 84 chiếc bút. Buổi sáng cửa hàng đã bán được 36 chiếc bút. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu chiếc bút?

Bài 8: Trong kho có 95 bao gạo. Người ta đã chuyển đi 47 bao. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu bao gạo?

Bài 9: Một thư viện có 645 quyển sách. Buổi sáng, học sinh trường đã mượn 238 quyển sách. Hỏi thư viện còn lại bao nhiêu quyển sách vào buổi chiều?

Bài 10: Trong kho có 932 kg thóc. Chủ khô đã bán 487 kg thóc. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu kg thóc?

Dạng 3: Bài toán về nhiều hơn một số đơn vị

Nhận biết dạng toán: Bài toán yêu cầu học sinh so sánh, tìm số lượng của một đối tượng khi biết số lượng của đối tượng kia và mối quan hệ “nhiều hơn … đơn vị”. Bài toán này thường giải bằng phép cộng.

Ví dụ: Bình có 8 viên bi. Nam có nhiều hơn Bình 5 viên bi. Hỏi Nam có bao nhiêu viên bi?

Hướng dẫn giải

Bước 1: Đọc và hiểu đề bài:

  • Bình có 8 viên bi.
  • Nam có nhiều hơn Bình 5 viên bi.

Bước 2: Viết phép tính cộng:

  • Phép tính: 8 + 5 = 13.

Bước 3: Trình bày (viết) bài giải vào vở:

Tóm tắt:

Bình có: 8 viên bi

Nam nhiều hơn Bình: 5 viên bi

Nam có: …?... viên bi

Bài giải

Nam có số viên bi là:

8 + 5 = 13 (viên bi)

Đáp số: 13 viên bi

Bài tập vận dụng

Bài 1: Minh có 7 quả cam. Lan có nhiều hơn Minh 6 quả cam. Hỏi Lan có bao nhiêu quả cam?

Bài 2: Bình có 9 chiếc ô tô đồ chơi. An có nhiều hơn Bình 8 chiếc ô tô đồ chơi. Hỏi An có bao nhiêu chiếc ô tô đồ chơi?

Bài 3: Trong hộp có 6 quả táo. Trong rổ có nhiều hơn trong hộp 12 quả táo. Hỏi trong rổ có bao nhiêu quả táo?

Bài 4: Hoa có 11 quyển truyện. Hạnh có nhiều hơn Hoa 7 quyển truyện. Hỏi Hạnh có bao nhiêu quyển truyện?

Bài 5: Lớp 2A có 36 học sinh. Lớp 2B có nhiều hơn lớp 2A 25 học sinh. Hỏi lớp 2B có bao nhiêu học sinh?

Bài 6: Một cửa hàng có 47 chiếc ghế. Cửa hàng bên cạnh có nhiều hơn 32 chiếc ghế. Hỏi cửa hàng bên cạnh có bao nhiêu chiếc ghế?

Bài 7: Trong vườn có 58 cây xoài. Số cây mít trong vườn nhiều hơn số cây xoài 24 cây. Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây mít?

Bài 8: Trên giá sách có 76 quyển truyện tranh. Số truyện cổ tích trên giá nhiều hơn truyện tranh 18 quyển. Hỏi trên giá có bao nhiêu truyện cổ tích?

Bài 9: Một thư viện có 325 quyển sách tiếng Việt. Sách tiếng Anh nhiều hơn sách tiếng Việt 248 quyển. Hỏi thư viện có bao nhiêu quyển sách tiếng Anh?

Bài 10: Một kho có 456 kg gạo nếp. Lượng gạo tẻ trong kho nhiều hơn gạo nếp 325 kg. Hỏi trong kho có bao nhiêu kg gạo tẻ?

Dạng 4: Bài toán về ít hơn một số đơn vị

Nhận biết dạng toán: Bài toán yêu cầu học sinh so sánh, tìm số lượng của một đối tượng khi biết số lượng của đối tượng kia và mối quan hệ “ít hơn … đơn vị”. Bài toán này thường giải bằng phép trừ.

Ví dụ: Lan có 14 cái kẹo. Mai có ít hơn Lan 6 cái kẹo. Hỏi Mai có bao nhiêu cái kẹo?

Hướng dẫn giải

Bước 1: Đọc và hiểu đề bài:

  • Lan có 14 cái kẹo.
  • Mai có ít hơn Lan 6 cái kẹo.

Bước 2: Viết phép tính trừ:

  • Phép tính: 14 – 6 = 8.

Bước 3: Trình bày (viết) bài giải vào vở:

Tóm tắt:

Lan có: 14 cái kẹo

Mai ít hơn Lan: 6 cái kẹo

Mai có: …?... cái kẹo

Bài giải

Mai có số cái kẹo là:

14 – 6 = 8 (cái kẹo)

Đáp số: 8 cái kẹo

Bài tập vận dụng

Bài 1: Nam có 12 quả bóng. Bình có ít hơn Nam 5 quả bóng. Hỏi Bình có bao nhiêu quả bóng?

Bài 2: Hoa có 18 quyển truyện. Lan có ít hơn Hoa 7 quyển truyện. Hỏi Lan có bao nhiêu quyển truyện?

Bài 3: Trên cây có 15 con chim. Dưới đất có ít hơn trên cây 9 con chim. Hỏi dưới đất có bao nhiêu con chim?

Bài 4: Bình có 19 viên bi. Minh có ít hơn Bình 8 viên bi. Hỏi Minh có bao nhiêu viên bi?

Bài 5: Trong vườn có 68 cây xoài. Số cây mít ít hơn số cây xoài 27 cây. Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây mít?

Bài 6: Cửa hàng A có 54 chiếc ghế. Cửa hàng B có ít hơn cửa hàng A 23 chiếc ghế. Hỏi cửa hàng B có bao nhiêu chiếc ghế?

Bài 7: Lớp 2A có 72 học sinh. Lớp 2B có ít hơn lớp 2A 35 học sinh. Hỏi lớp 2B có bao nhiêu học sinh?

Bài 8: Trên giá sách có 83 quyển truyện tranh. Số truyện cổ tích ít hơn số truyện tranh 28 quyển. Hỏi có bao nhiêu quyển truyện cổ tích?

Bài 9: Một thư viện có 425 quyển sách tiếng Việt. Sách tiếng Anh ít hơn sách tiếng Việt 238 quyển. Hỏi thư viện có bao nhiêu quyển sách tiếng Anh?

Bài 10: Trong kho có 735 kg gạo nếp. Lượng gạo tẻ ít hơn gạo nếp 312 kg. Hỏi trong kho có bao nhiêu kg gạo tẻ?

Dạng 5: Bài toán về tìm số bị trừ

Nhận biết dạng toán: Đây là dạng toán tìm số ban đầu khi biết số còn lại và số đã bớt đi. Học sinh phải xác định số bị trừ trong phép tính trừ. Quy tắc: Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ.

Ví dụ: Bạn Nam có 1 giỏ táo, Nam cho Hoa 3 quả táo thì còn lại 11 quả táo. Hỏi ban đầu Nam có bao nhiêu quả táo trong giỏ?

Hướng dẫn giải

Bước 1: Đọc và hiểu đề bài:

  • Nam cho Hoa 3 quả táo (số trừ).
  • Còn lại 11 quả táo (hiệu).
  • Cần tìm: số táo ban đầu (số bị trừ).

Bước 2: Viết phép tính:

  • Số bị trừ = Hiệu + Số trừ
  • 11 + 3 = 14

Bước 3: Trình bày (viết) bài giải vào vở:

Tóm tắt:

Cho: 3 quả táo

Còn lại: 11 quả táo

Ban đầu có: …?... quả táo

Bài giải

Ban đầu Nam có số quả táo là:

11 + 3 = 14 (quả táo)

Đáp số: 14 quả táo

Bài tập vận dụng

Bài 1: Sau khi An cho bạn 5 chiếc kẹo, An còn lại 9 chiếc kẹo. Hỏi ban đầu An có bao nhiêu chiếc kẹo?

Bài 2: Sau khi lấy ra trong rổ 7 quả cam, trong rổ còn lại 12 quả quả cam. Hỏi lúc đầu trong rổ có bao nhiêu quả cam?

Bài 3: Sau khi cho bạn mượn 8 quyển truyện, Lan còn lại 10 quyển truyện. Hỏi ban đầu Lan có bao nhiêu quyển truyện?

Bài 4: Trên cây có một số con chim, 6 con bay đi thì còn lại 13 con. Hỏi lúc đầu có bao nhiêu con chim?

Bài 5: Một lớp có một số học sinh. Khi 28 bạn ra về thì trong lớp còn lại 47 bạn. Hỏi lúc đầu lớp có bao nhiêu học sinh?

Bài 6: Trong kho lấy ra 36 bao gạo, còn lại 52 bao. Hỏi ban đầu trong kho có bao nhiêu bao gạo?

Bài 7: Cửa hàng bán đi 24 chiếc bút, còn lại 65 chiếc. Hỏi ban đầu cửa hàng có bao nhiêu chiếc bút?

Bài 8: Người ta chặt đi 18 cây xoài, còn lại 79 cây. Hỏi lúc đầu có bao nhiêu cây xoài?

Bài 9: Một thư viện cho mượn 236 quyển sách, sau đó còn lại 472 quyển. Hỏi ban đầu thư viện có bao nhiêu quyển sách?

Bài 10: Trong kho đã chở đi 325 kg gạo, còn lại 468 kg. Hỏi ban đầu trong kho có bao nhiêu kg gạo?

Dạng 6: Bài toán về tìm số trừ

Nhận biết dạng toán: Đây là dạng toán tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu.Học sinh cần nhớ quy tắc: Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

Ví dụ: Nam có 16 quả táo trong giỏ. Sau khi Nam cho bớt đi một số quả táo trong giỏ thì trong giỏ của Nam còn lại 9 quả táo. Hỏi Nam đã cho đi bao nhiêu quả táo trong giỏ?

Hướng dẫn giải

Bước 1: Đọc và hiểu đề bài:

  • Ban đầu Nam có 16 quả táo trong giỏ (số bị trừ).
  • Nam còn lại 9 quả táo trong giỏ (hiệu).
  • Cần tìm: số quả táo trong giỏ Nam đã cho đi (số trừ).

Bước 2: Viết phép tính:

  • Số trừ = Số bị trừ – Hiệu
  • 16 – 9 = 7

Bước 3: Trình bày (viết) bài giải vào vở:

Tóm tắt:

Nam có: 16 quả táo trong giỏ

Nam còn lại: 9 quả táo trong giỏ

Nam đã cho: …?... quả táo trong giỏ

Bài giải

Số quả táo trong giỏ Nam đã cho đi là:

16 – 9 = 7 (quả táo trong giỏ)

Đáp số: 7 quả táo trong giỏ

Bài tập vận dụng

Bài 1: An có 14 chiếc kẹo. Sau khi cho bớt đi một số chiếc, An còn lại 8 chiếc kẹo. Hỏi An đã cho đi bao nhiêu chiếc kẹo?

Bài 2: Trong rổ có 17 quả cam. Sau khi lấy ra một số quả, trong rổ còn lại 11 quả cam. Hỏi trong rổ đã lấy ra bao nhiêu quả cam?

Bài 3: Bình có 15 chiếc ô tô đồ chơi. Sau khi cho đi một số chiếc, Bình còn lại 9 chiếc. Hỏi Bình đã cho đi bao nhiêu chiếc ô tô?

Bài 4: Lan có 20 bông hoa. Sau khi tặng đi một số bông, Lan còn lại 12 bông. Hỏi Lan đã tặng đi bao nhiêu bông hoa?

Bài 5: Trong lớp có 65 học sinh. Sau khi một số bạn ra về, trong lớp còn lại 48 bạn. Hỏi có bao nhiêu bạn ra về?

Bài 6: Cửa hàng có 72 chiếc bút. Sau khi bán đi một số chiếc, cửa hàng còn lại 39 chiếc. Hỏi cửa hàng đã bán đi bao nhiêu chiếc bút?

Bài 7: Trong kho có 84 bao gạo. Sau khi chuyển đi một số bao, kho còn lại 57 bao. Hỏi đã chuyển đi bao nhiêu bao gạo?

Bài 8: Vườn cây có 93 cây cam. Sau khi chặt bỏ một số cây, còn lại 68 cây. Hỏi đã chặt bỏ bao nhiêu cây cam?

Bài 9: Thư viện có 528 quyển sách. Sau khi cho mượn một số quyển, thư viện còn lại 412 quyển. Hỏi đã cho mượn bao nhiêu quyển sách?

Bài 10: Trong kho có 765 kg gạo. Sau khi bán đi một số kg, kho còn lại 438 kg gạo. Hỏi đã bán đi bao nhiêu kg gạo?

Dạng 7: Bài toán về tìm số hạng chưa biết

Nhận biết dạng toán: Đây là dạng toán tìm một phần chưa biết khi đã biết tổng và phần còn lại. Học sinh cần nhớ quy tắc: Muốn tìm số hạng chưa biết, ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

Ví dụ: Một lớp học có 38 học sinh nam và nữ. Trong lớp học có 19 học sinh nam. Hỏi lớp có bao nhiêu học sinh nữ?

Hướng dẫn giải

Bước 1: Đọc và hiểu đề bài:

  • Tổng số học sinh: 38 học sinh
  • Số học sinh nam: 19 học sinh
  • Cần tìm: số học sinh nữ

Bước 2: Viết phép tính:

  • Số học sinh nữ = Tổng số học sinh – Số học sinh nam
  • 38 – 19 = 19

Bước 3: Trình bày (viết) bài giải vào vở:

Tóm tắt:

Cả lớp có: 38 học sinh

Nam: 19 học sinh

Nữ: …?... học sinh

Bài giải

Số học sinh nữ của lớp là:

38 – 19 = 19 (học sinh)

Đáp số: 19 học sinh

Bài tập vận dụng

Bài 1: Trong giỏ có 15 quả cam và táo. Trong đó có 7 quả cam. Hỏi có bao nhiêu quả táo?

Bài 2: Một hộp có 18 chiếc bút xanh và đỏ. Trong đó có 11 chiếc bút xanh. Hỏi có bao nhiêu chiếc bút đỏ?

Bài 3: Trong rổ có 16 quả trứng gà và trứng vịt. Biết có 9 quả trứng gà. Hỏi có bao nhiêu quả trứng vịt?

Bài 4: Trong đàn có 14 con gà và vịt. Biết có 6 con vịt. Hỏi có bao nhiêu con gà?

Bài 5: Một lớp có 72 học sinh nam và nữ. Trong đó có 38 học sinh nam. Hỏi lớp có bao nhiêu học sinh nữ?

Bài 6: Một thư viện có 65 quyển truyện tranh và truyện cổ tích. Trong đó có 29 quyển truyện tranh. Hỏi thư viện có bao nhiêu quyển truyện cổ tích?

Bài 7: Trong kho có 84 bao gạo nếp và gạo tẻ. Biết có 47 bao gạo nếp. Hỏi có bao nhiêu bao gạo tẻ?

Bài 8: Một cửa hàng có 95 chiếc áo sơ mi và áo khoác. Trong đó có 56 chiếc áo sơ mi. Hỏi cửa hàng có bao nhiêu chiếc áo khoác?

Bài 9: Một thư viện có 728 quyển sách tiếng Việt và tiếng Anh. Trong đó có 315 quyển sách tiếng Việt. Hỏi thư viện có bao nhiêu quyển sách tiếng Anh?

Bài 10: Một kho có 864 kg gạo nếp và gạo tẻ. Trong đó có 432 kg gạo nếp. Hỏi kho có bao nhiêu kg gạo tẻ?

Dạng 8: Bài toán liên quan đến phép nhân

Nhận biết dạng toán: Đây là các bài toán có tình huống lặp lại số lần giống nhau. Thay vì dùng phép cộng nhiều lần, ta dùng phép nhân để tìm kết quả nhanh hơn.

Lưu ý: Trong dạng bài này, học sinh lớp 2 chỉ cần vận dụng bảng nhân 2 và bảng nhân 5 - Kiến thức đã được học trong chương trình Toán lớp 2.

Ví dụ:

Một con gà có 2 chân. Hỏi 5 con gà có bao nhiêu chân?

Hướng dẫn giải

Bước 1: Đọc và hiểu đề bài:

  • Một con gà có: 2 chân
  • Có tất cả: 5 con gà
    Cần tìm: số chân của 5 con gà

Bước 2: Viết phép tính:

Số chân của 5 con gà = 2 × 5 = 10

Bước 3: Trình bày (viết) bài giải vào vở:

Tóm tắt:

1 con gà: 2 chân

5 con gà: …?... chân

Bài giải

Số chân của 5 con gà là:

2 × 5 = 10 (chân)

Đáp số: 10 chân

Bài tập vận dụng

Bài 1: Mỗi đôi dép có 2 chiếc dép. Hỏi 7 đôi dép có bao nhiêu chiếc dép?

Bài 2: Mỗi cái xe đạp có 2 bánh xe. Hỏi 9 cái xe đạp có bao nhiêu bánh xe?

Bài 3: Mỗi con mèo có 2 tai. Hỏi 8 con mèo có tất cả bao nhiêu tai?

Bài 4: Mỗi cái bàn có 2 ngăn kéo. Hỏi 5 cái bàn như thế có tất cả bao nhiêu ngăn kéo?
Bài 5: Mỗi chiếc thuyền có 2 mái chèo. Hỏi 10 chiếc thuyền có tất cả bao nhiêu mái

chèo?

Bài 6: Mỗi bàn có 5 học sinh ngồi. Hỏi 4 bàn có tất cả bao nhiêu học sinh?

Bài 7: Mỗi bó hoa có 5 bông hoa. Hỏi 7 bó hoa có tất cả bao nhiêu bông hoa?

Bài 8: Mỗi hộp có 5 cái bút. Hỏi 6 hộp như thế có bao nhiêu cái bút?

Bài 9: Mỗi bàn tay có 5 ngón tay. Hỏi 8 bàn tay có tất cả bao nhiêu ngón tay?

Bài 10: Mỗi ngôi sao có 5 cánh. Hỏi 9 ngôi sao có tất cả bao nhiêu cánh?

Dạng 9: Bài toán liên quan đến phép chia

Nhận biết dạng toán:
Đây là dạng toán cho biết tổng số và số phần bằng nhau, yêu cầu học sinh tìm số lượng trong một phần. Học sinh cần nhớ quy tắc: Muốn tìm số lượng trong một phần, ta lấy tổng chia cho số phần.

Ví dụ:

Có 10 cái kẹo chia đều cho 5 bạn. Hỏi mỗi bạn được mấy cái kẹo?

Hướng dẫn giải

Bước 1: Đọc và hiểu đề bài:

  • Tổng số kẹo: 10 cái
  • Số bạn: 5 bạn
  • Cần tìm: số kẹo mỗi bạn được chia

Bước 2: Viết phép tính:

Số kẹo mỗi bạn được chia = 10 : 5 = 2

Bước 3: Trình bày (viết) bài giải vào vở:

Tóm tắt:

10 cái kẹo chia đều cho 5 bạn

Mỗi bạn: …?... cái kẹo

Bài giải

Mỗi bạn được số cái kẹo là:

10 : 5 = 2 (cái kẹo)

Đáp số: 2 cái kẹo

Bài tập vận dụng

Bài 1: Có 6 cái bánh chia đều cho 2 bạn. Hỏi mỗi bạn được mấy cái bánh?

Bài 2: Có 8 quả cam chia đều vào 2 rổ. Hỏi mỗi rổ có bao nhiêu quả cam?

Bài 3: Có 10 bông hoa cắm đều vào 2 lọ. Hỏi mỗi lọ có bao nhiêu bông hoa?

Bài 4: Có 12 cái kẹo chia đều cho 2 bạn. Hỏi mỗi bạn được mấy cái kẹo?

Bài 5: Có 14 cái bánh chia đều vào 2 đĩa. Hỏi mỗi đĩa có bao nhiêu cái bánh?

Bài 6: Có 10 cái kẹo, chia đều cho mỗi bạn 5 cái. Hỏi có bao nhiêu bạn?

Bài 7: Có 20 cái ghế, xếp đều cho mỗi bàn 5 cái. Hỏi có bao nhiêu bàn?

Bài 8: Có 25 quyển vở, xếp đều thành các chồng, mỗi chồng 5 quyển. Hỏi có bao nhiêu chồng vở?

Bài 9: Có 30 cái bánh, xếp đều vào các hộp, mỗi hộp 5 cái. Hỏi có bao nhiêu hộp bánh?

Bài 10: Có 40 học sinh, xếp đều thành các hàng, mỗi hàng 5 học sinh. Hỏi có bao nhiêu hàng?

3. Để làm tốt các bài toán có lời văn lớp 2

Để giúp trẻ làm tốt các bài toán có lời văn lớp 2, Giáo dục Con Tự Học gợi ý phụ huynh cho trẻ học bổ trợ môn Toán với Matific – nền tảng học toán tương tác được thiết kế dành riêng cho học sinh mầm non, tiểu học và THCS.

Ứng dụng học toán tư duy cho trẻ 3-5 tuổi - Matific

Hàng ngàn hoạt động tương tác trên Matific tạo môi trường học tập hấp dẫn cho trẻ

Matific là chương trình học Toán dành cho trẻ lứa tuổi từ 4 đến 15, gồm hàng ngàn hoạt động tương tác, được giáo viên, phụ huynh và học sinh đặc biệt đánh giá cao vì khả năng giúp trẻ thay thế nỗi sợ toán bằng niềm yêu thích, say mê. Chương trình đang được sử dụng tại hơn 70 quốc gia, nhận được yêu thích của hàng triệu người học. Chương trình hỗ trợ hơn 50 ngôn ngữ, trong đó có cả tiếng Anh và tiếng Việt.

Trên đây là hướng dẫn làm toán có lời văn lớp 2 với các bước cụ thể và dễ áp dụng. Hy vọng qua bài viết, bạn có thể hỗ trợ con hiểu đề, chọn phép tính chính xác và trình bày lời giải mạch lạc.

ConTuHoc khuyến nghị học sinh sử dụng giải pháp ôn luyện cá nhân hóa TAK12 để (tự) học thêm và ôn thi theo cách tối ưu.
Chọn chương trình đăng kí tài khoản miễn phí để bắt đầu!

Time-saving, AI-powered for K-12

Trở thành Đại sứ Giáo dục Con Tự Học


Đăng kí nhận email

Để nhận tài nguyên học tập, phương pháp, khóa học miễn phí & các ưu đãi mới nhất

 

Được khen ngợi nhiều

sổ học từ vựng thông minh azVocab